Tìm hiểu về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp
07/12/2015Vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi thành lập doanh nghiệp, là yếu tiên quyết đầu tiên, vì thế tìm hiểu các điều luật về vốn là vấn đề rất được các chủ doanh nghiệp chú trọng
Cần phân biệt rõ hai khái niệm vốn điều lệ và vốn pháp định
- Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ của công ty.
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty, nhưng nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính…
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty theo luật doanh nghiệp. Theo quy định của pháp luật, chỉ các ngành nghề sau mới cần đến vốn pháp định:
1) Công ty tài chính – 300 tỷ đồng
2) Công ty cho thuê tài chính – 100 tỷ đồng
3) Kinh doanh bất động sản – 6 tỷ đồng
4) Dịch vụ đòi nợ – 2 tỷ đồng
5) Dịch vụ bảo vệ – 2 tỷ đồng
6) Ngân hàng thương mại cổ phần – 1000 tỷ đồng
7) Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài – 15 triệu USD
8) Quỹ tín dụng nhân dân trung ương – 1000 tỷ đồng
9) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở – 0.1 tỷ đồng
10) Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài – 5 tỷ đồng
11) Kinh doanh cảng hàng không tại cảng hàng không quốc tế – 100 tỷ đồng
12) Kinh doanh cảng hàng không tại cảng hàng không nội địa – 30 tỷ đồng
13) Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải doanh nghiệp cảng hàng không kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế – 30 tỷ đồng
14) Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải doanh nghiệp cảng hàng không kinh doanh tại cảng hàng không nội địa – 10 tỷ đồng
15) Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác từ 1 đến 10 tàu bay – 200 tỷ đổng
16) Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác từ 11 đến 30 tàu bay – 400 tỷ đồng
17) Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác trên 30 tàu bay – 500 tỷ đồng
18) Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác từ 1 đến 10 tàu bay – 500 tỷ đồng
19) Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác từ 11 đến 30 tàu bay – 800 tỷ đồng
20) Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác trên 30 tàu bay – 1000 tỷ đồng
21) Kinh doanh hàng không chung – 50 tỷ đồng