Luật thành lập doanh nghiệp cổ phần

30/05/2016  

Trong các loại hình doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện nay thì mô hình doanh nghiệp cổ phần luôn là sự lựa chọn hàng đầu của nhà đầu tư khi xây dựng kế hoạch kinh doanh. Loại hình doanh nghiệp cổ phần cũng là loại hình được các quy định của Luật doanh nghiệp điều chỉnh nhiều và chi tiết nhất. Vì vậy, khi lập doanh nghiệp, công ty cổ phần, ngoài các vấn đề chung cần quan tâm như kế hoạch kinh doanh hay khả năng tài chính,...thì nhà đầu tư còn cần có sự chuẩn bị kỹ càng về các quy định pháp lý liên quan đến loại hình công ty này.

Tư vấn luật thành lập doanh nghiệp cổ phần tại Việt Nam

THE LIGHT tư vấn đến quý doanh nghiệp các quy định về việc thành lập doanh nghiệp, công ty cổ phần tại Việt Nam như sau:

Khái niệm doanh nghiệp, công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập với những chủ thể sỡ hữu nó. Vì vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau nên gọi là cổ phần. Doanh nghiệp cổ phần được quyền phát hành cổ phiếu huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế. Những cá nhân hay tổ chức nắm quyền sở hữu hợp pháp cổ phần gọi là cổ đông. Các cổ đông có quyền tham gia quản lý, điều hành và kiểm soát công ty qua việc bầu cử và ứng cử vào các vị trí quản lý trong doanh nghiệp, công ty. Bên cạnh đó, cổ đông còn được hưởng các khoản lợi nhuận do công ty tạo ra cũng như chịu lỗ tương ứng với mức độ góp vốn.

Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp, công ty cổ phần

Ưu điểm:

  • Vì công ty cổ phần được góp vốn từ các cổ đông nên trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp thuộc phạm vi vốn đã góp và mức độ rủi ro sẽ thấp hơn.
  • Khả năng huy động vốn cao từ ngành nghề và lĩnh vực khác nhau thông qua hình thức phát hành cổ phiếu ra thị trường.
  • Việc chuyển nhượng vốn tương đối dễ dàng.

Nhược điểm:

  • Số lượng thành viên cổ đông lớn dẫn đến việc quản lý và điều hành doanh nghiệp, công ty phức tạp, có sự phân tách thành các nhóm cổ đông tranh giành về lợi ích.
  • Theo quy định thì vị trí Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp cổ phần không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp khác.

Hồ sơ và thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty cổ phần

Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp) thì Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
  • Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập) (mẫu tham khảo);
  • Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  • Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
  • Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định Danh sách một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề;
  • Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
  • Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
  • Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ;
  • Thời hạn trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kết quả giải quyết có hai loại: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận hoặc Thông báo bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần sửa đổi bổ sung).
  • Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Mọi vướng mắc khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần, quý bạn hãy gọi ngay tới số 1900 0069 để gặp luật sư tư vấn hoặc sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói của chúng tôi ngay từ hôm nay.